Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất

Hình ảnh
Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc sử dụng đất hay còn gọi là đơn xin xác nhận nguồn gốc đất là mẫu đơn được sử dụng để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác minh nguồn gốc đất mà cá nhân, tổ chức đang sử dụng để tiến hành các thủ tục hành chính có liên quan. Vậy đơn xin xác nhận nguồn gốc đất là gì? Đơn xin xác nhận nguồn gốc đất được xác nhận ở đâu? Gồm những nội dung gì, được soạn thảo như thế nào? Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc sử dụng đất? Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ. 1. Đơn xin xác nhận tạm trú là gì? Nguồn gốc sử dụng đất là một trong những thông tin bắt buộc phải được ghi nhận  trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đây là căn cứ để xác minh thời điểm, nguyên nhân hình thành mảnh đất, ranh giới, đặc điểm, diện tích,.. của mảnh đất cụ thể. Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc sử dụng

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Hình ảnh
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú là văn bản yêu cầu xác nhận thông tin về thời gian, địa chỉ tạm trú, của một cá nhân do cơ quan quản lý thông tin nhân khẩu, hộ khẩu địa phương cấp. Vậy đơn xin xác nhận tạm trú là gì? Điều kiện để được cấp giấy xác nhận tạm trú? Đơn xin xác nhận tạm trú ở đâu ? Đơn xin xác nhận tạm trú gồm những nội dung gì, được soạn thảo như thế nào?   Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ. 1.Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú là gì? Tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Đơn xin xác nhận tạm trú là đơn từ được sử dụng khi công dân thực hiện thủ tục hành chính yêu cầu xác nhận thông tin tạm trú về thời gian, địa chỉ tạm trú của bản thân tại cơ quan công an xã, phường, thị trấn địa phương. >>

Mẫu quyết định bổ nhiệm

Hình ảnh
Mẫu quyết định bổ nhiệm là một văn bản có nội dung ghi nhận bổ nhiệm một cá nhân đảm nhiệm một chức danh cụ thể trong doanh nghiệp hay cơ quan quan nhà nước, được ban hành  bởi cá nhân hay cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy quyết định  bổ nhiệm có những đặc điểm gì? Trường hợp nào cần ban hành quyết định bổ nhiệm? Quyết định bổ nhiệm gồm những nội dung gì, được soạn thảo như thế nào? Và một số điều cần lưu ý khi soạn thảo quyết định bổ nhiệm.   Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ. 1. Đặc điểm của quyết định bổ nhiệm: Về chủ thể: Bổ nhiệm sẽ được thực hiện bởi những người có thẩm quyền và căn cứ vào nhiệm vụ, vào quyền hạn được giao, nhu cầu công tác và khả năng của người được bổ nhiệm thì người đó sẽ ra quyết định.. Về nội dung: Là loại văn bản thường dùng để giao cho một người nào

Mẫu đơn xin giải thể doanh nghiệp

Hình ảnh
Mẫu đơn xin giải thể doanh nghiệp là một trong những dịch vụ pháp lý được cung cấp bởi Công ty luật FBLAW. Để giúp quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn về đơn xin giải thể doanh nghiệp cũng như việc giải thể doanh nghiệp, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư I . Điều kiện để giải thể doanh nghiệp Theo Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 , doanh nghiệp có thể giải thể trong các trường hợp sau: + Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn; + Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; + Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục m

Thay đổi vốn điều lệ công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Nghệ An

Hình ảnh
Thay đổi vốn điều lệ công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Nghệ An là một thủ tục tương đối phức tạp. Trong quá trình thực hiện hoạt động dự án đầu tư, nhà đầu tư có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ công ty tùy thuộc vào hoàn cảnh của từng công ty.  Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ. 1. Vốn điều lệ là gì? Căn cứ Khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 ,Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Các thành viên có thể góp vốn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được b

Thành lập công ty con cho công ty có vốn nước ngoài tại Nghệ An

Hình ảnh
Thành lập công ty con cho công ty có vốn nước ngoài tại Nghệ An là một trong những thủ tục tương đối phức tạp. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau.   Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ. 1. Thành lập công ty con cho công ty nước ngoài là gì? Khác với chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty nước ngoài, công ty mẹ – công ty con là hai thực thể độc lập với nhau, có tư cách pháp nhân riêng. Tuy nhiên, công ty mẹ có lợi ích kinh tế nhất định đối với công ty con (phần vốn góp của công ty mẹ trong công ty con). Tùy thuộc vào loại hình pháp lý của công ty con, công ty mẹ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình với tư cách là thành viên, chủ sở hữu hoặc cổ đông trong quan hệ với công ty con. Công ty mẹ có quyền chi phối các quyết định của công ty con bằng nhiều hình thức. Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 thì một côn

Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Hình ảnh
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh là hợp đồng dân sự thông dụng, quy định về quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê. Bên cho thuê nhà có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê sử dụng trong thời hạn thoả thuận. Bên thuê nhà có nghĩa vụ trả tiền thuê nhà theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Vậy đặc điểm của hợp đồng thuê nhà kinh doanh là gì? Mẫu hợp đồng thuê nhà như thế nào? Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ. 1. Đặc điểm của hợp đồng thuê nhà Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng có đền bù. Trong đó, một bên nhận được lợi ích từ bên kia chuyển giao thì phải chuyển giao lại cho bên kia một lợi ích tương ứng. Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng song vụ. Theo đó, hợp đồng sẽ làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa các bên tham gia hợp đồng, mà trong quan hệ đó mỗi bên đều đó nghĩa vụ

Mẫu di chúc mới nhất

Hình ảnh
Mẫu di chúc mới nhất cần tuân theo các quy định của pháp luật dân sự  và một số văn bản pháp luật hiện hành. Vậy di chúc là gì? Ai có quyền lập di chúc? Hình thức, nội dung của di chúc như thế nào? Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, đội ngũ Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ. 1.  Di chúc là gì? Ai là người có quyền lập di chúc? Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Theo quy định tại Điều 647 và Điều 630 Bộ luật dân sự 2015, người lập di chúc phải thỏa mãn các điều kiện sau: – Đủ 18 tuổi trở lên; – Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; – Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị đe dọa, lừa dối, cưỡng ép. Các trường hợp ngoại lệ: – Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc ngư