Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng là văn bản thông báo số tiền đương sự phải nộp là chi phí tố tụng để giải quyết vụ án. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng, Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau. Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng là gì?

Là văn bản thông báo của Tòa án về việc tạm ứng chi phí tố tụng cho đương sự được biết về số tiền mà đương sự phải đóng dựa trên cơ sở cơ quan chuyên môn về đo đạc, định giá đưa ra, trong đó thông báo thời gian cho đương sự biết và thực hiện (trừ trường hợp bất khả kháng hay trở ngại khách quan).

Các loại phí trong tố tụng là các loại phí mà nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền nghĩa vụ liên quan,.. phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền để thực hiện việc xét xử vụ án.

Tuỳ vào từng tính chất của các vụ án, các chi phí trong tố tụng có thể là:

– Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; án phí, lệ phí

– Án phí sơ thẩm

– Án phí phúc thẩm (nếu có)

– Tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

– Tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

– Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định….

>>> Xem thêm: Án phí, lệ phí dân sự theo quy định pháp luật tố tụng dân sự

2. Thời gian, số tiền phải nộp để tạm ứng chi phí tố tụng?

Tuỳ vào tính chất của từng vụ việc, đương sự có thể sẽ phải nộp khoản tiền tạm ứng chi phí khác nhau: về chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài, chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, chi phí giám định, định giá tài sản; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch; chi phí tố tụng khác sẽ phụ thuộc vào quy định của từng cơ quan, tổ chức thực hiện.

Toà án khi gửi thông báo tạm ứng chi phí tố tụng sẽ ấn định rõ cụ thể số tiền tạm ứng cần phải nộp, Đương sự sẽ được biết cụ thể số tiền tạm ứng phải nộp và thời gian nộp.

>>> Xem thêm: Án phí ly hôn có yếu tố nước ngoài

3. Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng

Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng được  quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13/01/2017 như sau:

Mẫu số 04-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN……. (1)

         Số:…../TB-TA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     …….., ngày…… tháng …… năm ……….

THÔNG BÁO

NỘP TIỀN TẠM ỨNG CHI PHÍ TỐ TỤNG

        Kính gửi:(2)………………………………………………………………………………………………………………….…….

Địa chỉ (3) ……………………………………………………..…………………………………………………………………….……..

Số điện thoại: ………………………; số fax: ……………………(nếu có).

Địa chỉ thư điện tử: ……………..………………… (nếu có).

Xét thấy …….…(4) phải nộp tiền tạm ứng chi phí…………..(5) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ  ….(6) của Bộ luật tố tụng dân sự;

Tòa án nhân dân………………………thông báo cho:(7) ……………..biết.

Trong thời hạn …… (8) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, phải đến trụ sở Tòa án …………………………………………, địa chỉ:………………………………………………………..để nộp số tiền tạm ứng chi phí ……..(9) là: ………………..(bằng chữ: ………………………………………..).

Hết thời hạn nêu trên, nếu ……..(10) không nộp cho Tòa án tiền tạm ứng chi phí tố tụng mà không có lý do chính đáng, thì Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án dân sự theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Nơi nhận:                                                                                                                  THẨM PHÁN                                           – Như trên

– Lưu hồ sơ vụ án

4. Hướng dẫn ghi thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí

Tại mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng, sau mỗi mục có các phần chú thích được đánh dấu bởi các số thứ tự, dưới đây là phần giải thích cách điền thông tin cho thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng

(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí:

Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Vinh).

(2) và (3):

  • Nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của người phải nộp tạm ứng chi phí tố tụng;
  • Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức phải nộp tạm ứng chi phí tố tụng. Cần lưu ý đối với cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên (ví dụ: Kính gửi: Anh Trần Văn B).

(4) Tùy từng trường hợp mà ghi tên và tư cách đương sự của người phải nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng:

Ví dụ nếu nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng thì ghi “Ông Nguyễn Văn A là nguyên đơn”.

(5) và (9) Tùy từng trường hợp mà ghi loại chi phí tố tụng phải nộp tạm ứng,

Ví dụ: chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì ghi “ủy thác tư pháp ra nước ngoài”.

(6) Tùy từng trường hợp mà ghi điều khoản của Bộ luật tố tụng dân sự mà Tòa án căn cứ để thông báo nộp tạm ứng chi phí tố tụng,

Ví dụ: chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong việc dân sự thì ghi “khoản 2 Điều 152”.

(7) và (10) :

  • Nếu là cá nhân, thì tuỳ theo độ tuổi mà ghi Ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị như hướng dẫn tại điểm (2) mà không phải ghi họ tên (ví dụ: cho Ông, cho Bà biết); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó như hướng dẫn tại điểm (2).

(8) Tùy từng trường hợp, căn cứ quy định của pháp luật mà Tòa án ghi thời hạn đương sự phải nộp chi phí tố tụng.

Ví dụ theo quy định tại khoản 3 Điều 47 Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng thì ghi:

  “Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, người yêu cầu Tòa án triệu tập người làm chứng phải nộp tiền tạm ứng chi phí cho người làm chứng.” Trường hợp này Tòa án ghi “05 ngày làm việc”.

Đối với trường hợp mà pháp luật không quy định thì thời hạn đương sự phải nộp chi phí tố tụng là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án, trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Mẫu thông báo tạm ứng chi phí tố tụng của Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737 
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An 

Bài viết Mẫu thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày FBLAW.



source https://fblaw.vn/mau-thong-bao-nop-tien-tam-ung-chi-phi-to-tung/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tra cứu thông tin doanh nghiệp qua mã số thuế

Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng

Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức