Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình

Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình là một biểu mẫu được sử dụng để tố cáo về hành vi bạo hành xảy ra trong gia đình, Ngay khi phát hiện hành vi bạo lực, cá nhân càn viết đơn để thông báo cho cơ quan chức năng yêu cầu can thiệp để bảo vệ nạn nhân, Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Công ty luật FBLAW xin gửi đến quý khách hàng bài viết sau, Nếu còn bất cứ thắc mắc, Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0973.098.987 & 038.595.3737 để được tư vấn và hỗ trợ.

1. Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình là gì?

Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật này quy định báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây ra thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.

Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình là văn bản được sử dụng để báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

>>> Xem thêm: Những trường hợp không bị khởi tố hình sự nếu bị hại không yêu cầu

2. Các hành vi được xem là hành vi bạo lực gia đình

Căn cứ Điều 3 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022 quy định hành vi bạo lực gia đình bao gồm:

(1) Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, đe dọa hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng;

(2) Lăng mạ, chì chiết hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

(3) Cưỡng ép chứng kiến bạo lực đối với người, con vật nhằm gây áp lực thường xuyên về tâm lý;

(4) Bỏ mặc, không quan tâm;

Không nuôi dưỡng, chăm sóc thành viên gia đình là trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc;

Không giáo dục thành viên gia đình là trẻ em;

 (5) Kỳ thị, phân biệt đối xử về hình thể, giới, giới tính, năng lực của thành viên gia đình;

 (6) Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý;

(7) Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;

(8) Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

 (9) Cưỡng ép thực hiện hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn của vợ hoặc chồng,

 (10) Cưỡng ép trình diễn hành vi khiêu dâm; cưỡng ép nghe âm thanh, xem hình ảnh, đọc nội dung khiêu dâm, kích thích bạo lực

(11) Cưỡng ép tảo hôn, kết hôn, ly hôn hoặc cản trở kết hôn, ly hôn hợp pháp;

(12) Cưỡng ép mang thai, phá thai, lựa chọn giới tính thai nhi

(13) Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản chung của gia đình hoặc tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình;

(14) Cưỡng ép thành viên gia đình học tập, lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ;

Kiểm soát tài sản, thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng lệ thuộc về mặt vật chất, tinh thần hoặc các mặt khác;

(15) Cô lập, giam cầm thành viên gia đình; 

(16) Cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật.

Lưu ý: Hành vi nếu trên được thực hiện giữa người đã ly hôn; người chung sống như vợ chồng; người là cha, mẹ, con riêng, anh, chị, em của người đã ly hôn, của người chung sống như vợ chồng; người đã từng có quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi với nhau cũng được xác định là hành vi bạo lực gia đình theo quy định của Chính phủ.

3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống bạo lực gia đình

  • Hành vi bạo lực gia đình đã được nêu tại mục 2 của Bài viết.
  • Kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng ép người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình.
  • Sử dụng, truyền bá thông tin, tài liệu, hình ảnh, âm thanh nhằm kích động bạo lực gia đình.
  • Trả thù, đe dọa trả thù người giúp đỡ người bị bạo lực gia đình, người phát hiện, báo tin, tố giác, ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình.
  • Cản trở việc phát hiện, báo tin, tố giác, ngăn chặn và xử lý hành vi bạo lực gia đình.
  • Lợi dụng hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình để thực hiện hành vi trái pháp luật.
  • Dung túng, bao che, không xử lý, xử lý không đúng quy định của pháp luật đối với hành vi bạo lực gia đình.

4. Quyền và trách nhiệm của cá nhân trong việc phòng, chống bạo lực gia đình

Việc phòng, chống bạo lực gia đình là trách nhiệm của toàn dân, không chỉ những thành viên trong gia đình, vì vậy ngay khi phát hiện hành vi bạo lực gia đình, cá nhân cần tiến hành:

a) Báo tin, tố giác ngay cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình;
  • Cơ quan Công an, Đồn Biên phòng gần nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình;
  • Cơ sở giáo dục nơi người bị bạo lực gia đình là người học;
  • Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình;
  • Người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình;
  • Tổng đài điện thoại quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình.

b) Tham gia bảo vệ, hỗ trợ người bị bạo lực gia đình và các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình ở cộng đồng.

>>> Xem thêm: Luật sư bào chữa bị cáo tại Hà Tĩnh

5. Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo lực gia đình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

ĐƠN TỐ CÁO
(V/v: Bạo hành gia đình)

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Họ và tên: ………………………………………. Sinh ngày ….. tháng …… năm ……….

Địa chỉ cư trú (hoặc địa chỉ liên lạc): ………………………………………………………………………………………………………………………….

CCCD/CMND số: …………….., cơ quan cấp……, ngày …. tháng ….. năm ……

Đối tượng bị tố cáo:………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Nội dung vụ việc

a) Tóm tắt nội dung vụ việc:

(Ghi lại những diễn biến, hành vi, lời nói bạo hành gia đình của người bị tố cáo).

b) Vi phạm những quy định của pháp luật (Điểm, Khoản, Điều của Luật, Nghị định, Thông tư…. nếu biết).

c) Những quyền và lợi ích hợp pháp và chính đáng bị xâm hại:

(Ví dụ, thiệt hại về tinh thần, thiệt hại về sức khoẻ, thể chất…).

d) Chứng minh sự thiệt hại (ghi lại các chứng cứ chứng minh thiệt hại:

Biên bản làm việc của chính quyền, hồ sơ nhập viện, xuất viện, kết quả chẩn đoán của bác sĩ, hoá đơn tiền thuốc).

Quá trình gửi đơn và việc giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước hoặc người có thẩm quyền (nếu có).

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Những yêu cầu, kiến nghị của người viết đơn (yêu cầu xử lý người bạo hành như thế nào).

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Cam kết của người viết đơn:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………….., ngày…..tháng………năm…….

NGƯỜI VIẾT ĐƠN

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình  Công ty luật FBLAW. Để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty luật FBLAW để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên hệ với FBLAW theo thông tin sau:

  • Điện thoại: 0973.098.987- 038.595.3737 
  • Trụ sở chính: 45 Đàm Văn Lễ, phường Trường Thi, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Bài viết Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày FBLAW.



source https://fblaw.vn/mau-don-to-cao-hanh-vi-bao-hanh-gia-dinh/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tra cứu thông tin doanh nghiệp qua mã số thuế

Mẫu biên bản thương thảo hợp đồng

Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức